Đánh giá xe Mazda CX-5 2016

Đánh giá xe Mazda CX-5 2016

Đánh giá xe Mazda CX-5 2016

Giá: 959 triệu - 1,069 tỷ

TỔNG QUAN

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
 
Vận hành
 
Tiện nghi
 
An toàn
 
Giá cả
 

3.8

Bạn đang quan tâm đến sản phẩm này? Gởi thông tin của bạn đến chúng tôi để nhận được báo giá nhất mới nhất từ hãng

Yêu cầu tư vấn

Đánh giá sơ bộ

Như “truyền thống” của Mazda tại Việt Nam, các mẫu xe facelift vẫn thường được Thaco Trường Hải âm thầm tung ra thị trường, thế hệ CX-5 20616 cũng không ngoại lệ khi không hề ra mắt hoành tráng vào cuối năm 2015. Và chiếc CUV chủ lực của Mazda trải qua hơn nửa năm đã hoàn thành việc tiếp nối vị thế vững chắc trong phân khúc, tiếp tục là một đối thủ xứng tầm của Honda CR-VHyundai Tucson, Kia Sportage hay Peugeot 3008.

Hiện tại Mazda CX-5 gồm ba phiên bản và giá bán như sau:

  • Mazda CX-5 AT 2WD 2.0L Facelift: 959 triệu
  • Mazda CX-5 AT 2WD 2.5L Facelift: 990 triệu
  • Mazda CX-5 AT AWD 2.5L Facelift: 1.025 triệu

Về tổng quan ngoại hình, CX-5 mới không có quá nhiều thay đổi so với thời điểm lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam, vẫn là ngôn ngữ thiết kế KODO đặc trưng cùng dáng dấp khỏe khoắn, cứng cáp nhưng nay đã chỉnh chu hơn,  hiện đại hơn với các chi tiết ngoại thất trẻ trung, cá tính.

 

 

Các số đo” được giữ nguyên, Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.540 x 1.840 x 1.670 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 (mm), khoảng sáng gầm xe 215 (mm) và cả bán kính quay vòng 5,60 (m). Tất cả đủ giúp CX-5 xoay trở linh hoạt trong đô thị cũng như tự tin để lăn bánh ở những cung đường xa lộ nhiều khó khăn.

Nơi đầu xe là “khu vực” nhận được nhiều sự thay đổi nhất, duy chỉ có tạo hình cản trước được giữ nguyên. Nổi bật hơn là cụm lưới tản nhiệt đa giác cứng cáp hơn nhờ năm nan kim loại dày bản bao bọc lấy logo Mazda, thay thế cho dạng tổ ong trước đó.

 

 

Hệ thống chiếu sáng tái thiết kế và nâng cấp hoàn toàn, cả ba phiên bản sử dụng đèn chiếu xa/chiếu gần công nghệ LED có chức năng tự cân bằng góc chiếu và mở rộng góc chiếu khi đánh lái. Dãy đèn LED chạy ban ngày tách khỏi hốc đèn bên dưới để bao quanh lấy đèn pha giống thiết kế ở Mazda 2hatchback, đèn sương mù chuyển từ kiểu halogen sang bóng LED hiện đại và bắt mắt hơn.

 

 

Đứng cạnh người tiền nhiệm, trông CX-5 2016 rắn rỏi hơn nhờ mâm xe hợp kim 19-inch năm chấu kép nay được sơn chủ đạo tone màu đen cùng các góc vác đầy dứt khoác. Đèn báo rẽ bố trí trên gương chiếu hậu trở nên sắc lẹm và dễ dàng cho các phương tiện phía trước quan sát hơn, thay cho một cụm vuông vức đặt về hai bên như trước đây. Bổ sung đáng giá từ Mazda còn có bậc lên xuống hai bên dành cho hành khách, giúp việc ra vào xe thuận tiện và an toàn hơn.

 

 

 

 

Phần đuôi xe của bản facelift chỉ có đôi chút khác biệt ở cụm đèn hậu, còn lại đuôi lướt gió, ăn-ten vây cá mập, cản sau bằng nhựa cứng to bản và cặp ống xả kép đều được “giữ nguyên trạng”, một tổng thể thiết kế vốn đã rất quen thuộc trên đường phố Việt Nam.

 

 

Bên trong nội thất, Mazda mang đến một vài điểm mới nho nhỏ ở bảng tablo hay khu vực cần số, cùng với đó là sự tinh chỉnh trong cách bố trí không gian cabin nhằm giúp các hành khách cảm thấy thoải mái hơn cùng CX-5 thế hệ 2016.

Ở cả ba phiên bản, ghế ngồi đều được bọc da và trang trí bằng các đường kẻ chỉ nổi bật. Hàng ghế trước thể thao với thiết kế ôm sát lưng và hông người ngồi, ghế người lái trang bị chỉnh điện 10 hướng, và chỉ riêng phiên bản AT 2WD 2.0L không có bộ nhớ hai vị trí cùng ghế phụ chỉnh điện 6 hướng như hai người anh em còn lại.

 

 

Hàng ghế thứ hai có ba tự đầu đầy đặn, góc nghiêng tựa lưng là khá tốt cùng nệm êm ái, riêng ở vị trí ngồi giữa Mazda đã khéo léo “khoét” đệm ngồi lõm vào bên trong để bù lại sàn xe nhô cao và phần không gian bị choáng mất bởi bệ tì tay phía trước.

Dẫu sao, CX-5 vẫn khó lòng sánh được về độ rộng rãi ở hàng ghế sau khi đặt cạnh CR-V hay Sportage, khoảng để chân và trần xe chỉ ở mức vừa phải. Khi cần thiết, bạn có thể đưa tất cả những gì mình cần đi cùng trong những chuyến đi xa nhờ khoang hành lý mở rộng nhớ tỉ lệ gập 40:20:40 của tựa lưng.

 

 

Bảng tablo vẫn mang dáng vẻ gọn gàng, các mảng khối lớn tạo cảm giác bề thế và vững chãi cho chiếc CUV Nhật Bản, điểm thêm phong thái tinh tế và lịch lãm còn có các chi tiết ốp nhũ bạc quanh hốc gió và trải dọc theo phương ngang. Khu vực trung tâm tối giản hoàn toàn khi chỉ bao gồm màn hình TFT 7-inch, các nút chức năng được dời xuống khu vực cạnh cần số ngay tầm tay của hai người ngồi trước, một đặc trưng rất riêng của Mazda.

CX-5 có cột tay lái điều chỉnh được 4 hướng, vô-lăng ba chấu bọc da và tích hợp đầy đủ các nút điều khiển cần thiết để việc điều khiển xe thú vị và hứng khởi hơn, bên cạnh đó kích thước đường kính vừa vặn cho cảm giác cầm và xoay trở thoải mái, dễ chịu.

 

 

 

 

Bảng đồng là kiểu ba ống viền mạ chrome trẻ trung, dễ dàng quan sát với cách bố trí các thông số lành mạch rõ ràng, lần lượt gồm cụm vòng tua, vận tốc xe và màn hình đa thông tin. Cần số nay chuyển từ dạng zic-zac sang kiếu bố trí theo trục dọc và bổ sung phủ da bao quanh, giúp nội thất của CX-5 thêm phần sang trọng.

 

 

Đảm đương vai trò khuấy động không khí cho những chuyến đi cùng CX-5 là hệ thống âm thanh hiện đại bao gồm 9 loa Bose cao cấp, đầu DVD, hỗ trợ nghe nhạc MP3/Radio cùng kết nối AUX/Bluetooth/USB.

 

 

Danh sách tiện nghi còn lại ở cả ba phiên bản tương đồng với điều hòa tự động hai vùng độc lập, cửa kính chỉnh điện, nút bấm khởi động đi cùng chìa khóa thông minh, cửa sổ trời chỉnh điện, cảm biến gạt mưa tự động, gương chống chói tự động, định vị GPS, hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control,… Một điểm trừ nho nhỏ ở CX-5 vốn xuất hiện ngay từ những năm 2012, đó là hàng ghế sau không có hốc gió phụ như CR-V, Sportage hay Tucson.

 

 

 

 

Những chi tiết phụ như hốc để đồ, khay để ly, đèn nội thất cùng các ổ nguồn cũng được Mazda bố trí rải rác khắp cabin, điều này giúp hành khách thuận tiện hơn khi đồng hành cùng CX-5. Cửa sau tuy không trang bị chỉnh điện như Tucson nhưng được bổ sung một rèm che nắng khá hữu ích.

 

 

 

 

 

 

Bên dưới nắp capo, Mazda cung cấp hai tùy chọn động cơ để kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp, riêng phiên bản AWD có bốn bánh dẫn động toàn thời gian thay vì dẫn động cầu trước như hai người anh em còn lại:

  • Động cơ SkyActiv-G 2.0L dung tích 1.998 cc: công suất tối đa 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút
  • Động cơ SkyActiv-G 2.5L dung tích 2.488 cc: công suất tối đa 185 mã lực tại 5.700 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 250 Nm tại 3.250 vòng/phút.

Tuy có được những thông số hiệu suất vượt trội, nhưng xét về cảm giác lái CX-5 vẫn thường được nhận xét là không mang đến nhiều sự thể thao như mong đợi, dù cho tay lái trợ lực điện và hộp số 6 cấp có khả năng vận hành mượt mà, êm ái. Đổi lại Mazda lại là hãng xe hiếm hoi cung cấp tùy chọn hệ dẫn động AWD ở phân khúc CUV 5 chỗ cỡ trung, đồng thời về mặt cách âm thì CX-5 vượt trội hơn hẳn so với CR-V vốn cũng được lắp ráp trong nước.

Xét về khả năng bảo vệ, các dòng xe của Mazda vẫn thường luôn ở vào nhóm dẫn đầu và CX-5 không ngoại lệ với một loạt các trang bị hết sức đầy đủ:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
  • Hệ thống hỗ phanh khẩn cấp EBA
  • Hệ thống câng bằng điện tử DSC
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS
  • Hệ thống chống lật xe RSC
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
  • 06 túi khí
  • Cảm biến áp suất lốp
  • Camera lùi

 

 

Có thể nói, với những giá trị mà Mazda CX-5 2016 mang lại thật sự rất đáng với con số mà khách hàng “đầu tư”, một chiếc CUV với ngoại hình trẻ trung năng động, nội thất tiên nghi và sang trọng, động cơ mạnh mẽ tiết kiệm nhiên liệu cùng khả năng an toàn tận răng. Những ưu điểm này chắc hẳn đủ sức khỏa lấp hạn chế về không gian cùng cảm giác lái, để CX-5 trở thành một chiếc xe phục vụ tốt cho nhu cầu đi lại hằng ngày ở các đô thị hay đồng hành trong những chuyến đi xa cùng gia đình.

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Mazda CX-5 2.0 AT 2WD

959 triệu

Mazda CX-5 2.5 AT 2WD

1,069 tỷ

Mazda CX-5 2.5 AT AWD

1,025 tỷ

Mazda CX-5 (AWD)

1,089 tỷ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.00L
Công suất cực đại
153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
185.00 mã lực , tại 5700.00 vòng/phút
Công suất cực đại
185.00 mã lực , tại 5700.00 vòng/phút
Công suất cực đại
153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
200.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
250.00 Nm , tại 3.250 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
250.00 Nm , tại 3.250 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
Tự động 02 vùng
Điều hòa
Tự động 02 vùng
Điều hòa
Tự động 02 vùng
Điều hòa
Tự động vùng
Số lượng túi khí
06 túi khí
Số lượng túi khí
06 túi khí
Số lượng túi khí
06 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí